Giới thiệu về Màng RO áp thấp LG BW400ES
Màng RO nước lợ của LG Chem giảm chi phí xử lý nước bằng cách cải thiện hiệu suất và năng suất năng lượng. Các màng nanocomposite màng mỏng (TFN) này có vật liệu nano lành tính được tích hợp vào lớp polyamid màng mỏng của màng tổng hợp. Công nghệ tiên tiến được cấp bằng sáng chế làm tăng đáng kể tính thấm của màng đồng thời phù hợp với khả năng loại bỏ muối tốt nhất.
- Thông lượng vượt trội và khả năng loại bỏ muối cao
- Lý tưởng cho các ứng dụng năng lượng thấp
- Dễ dàng trang bị thêm cho các nhà máy RO hiện có
Đặc điểm, các thông số kỹ thuật, bản vẽ cắt trong catalogue sản phẩm:
BW 400 ES
Ưu điểm nổi bật của màng RO áp thấp LG BW400ES:
- Vật liệu tiên tiến: được chế tạo từ vật liệu sản xuất theo công nghệ Nano. Đây là công nghệ tiên tiến nhất hiện nay áp dụng Công nghệ Nano giúp màng có độ bền cao hơn, sử dụng hiệu quả hơn.
- Màng có tính năng thẩm thấu cao.
- Do vật liệu và cấu trúc ưu việt nên hiệu suất thấm nước cao hơn với áp suất thấp hơn nhiều so với công nghệ cũ.
- Điều này giúp tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí cho người sử dụng.
- Được cung cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn NSF-61, ISO 9001:2008, ISO / IEC 27001:2013 trong lĩnh vực sản xuất nước uống.
Điều kiện hoạt động của màng RO áp thấp LG BW400ES:
Các yếu tố cần thu thập để chọn được đúng loại màng RO:
- Nước đầu vào là nước gì? (Nước biển, nước lợ, nước sông, nước giếng, nước cấp thủy cục thành phố, nước thải (có tiền xử lý UF hay không UF), nước RO bậc 1, nước RO bậc 2)
- Công suất cần xử lý nước trên ngày, trên giờ?
- Các chỉ tiêu chính của chất lượng nước thô: TDS, pH, nhiệt độ, độ mặn, độ cứng, silica …
- Chất lượng nước mong muốn đầu ra? (dùng để làm gì, ăn uống hay sinh hoạt hay sản xuất?)
- Diện tích mặt bằng lắp đặt để có thể chọn được cấu hình chiều dài vỏ màng
Lựa chọn công suất thiết kế lưu lượng thành phẩm cho mỗi màng RO 8inch đối với các loại nước đầu vào khác nhau:
- Nước RO: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 1, thiết kế lưu lượng 34LPH trên 1m2 = 1.250m3/h
- Nước lợ là nước giếng: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 3, thiết kế lưu lượng 25-27LPH = 0.925-0.999m3/h
- Nước lợ là nước mặt: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 5, thiết kế lưu lượng 18-21LPH = 0.666-0.777m3/h
- Nước biển: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 5, thiết kế lưu lượng 12-13LPH = 0.444-0.481m3/h
- Nước thải có tiền xử lý UF: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 3, thiết kế lưu lượng 18LPH = 0.666m3/h
- Nước thải Không có tiền xử lý UF: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 5, thiết kế lưu lượng 15LPH = 0.555m3/h
Reviews
There are no reviews yet.