Giới thiệu về màng RO áp thấp CSM RE 4040-BLN
Màng Lọc Nước RO RE 4040-BLN CSM được sản xuất từ hợp chất polyamide vì nó cho khả năng lọc muối cao hơn và giảm chi phí cho việc sử dụng năng lượng. Ngoài ra, sản phẩm Màng Lọc Nước RO RE 4040-BLN CSM còn cung cấp khả năng loại bỏ các ion hoà tan trong dung dịch, dùng để loại bỏ muối và TDS trong nước.
Màng Lọc Nước RO 4040-BLN CSM thẩm thấu ngược được sử dụng rộng rãi để khử mặn nước lợ. Với tỷ lệ hiệu suất cao và kháng hóa chất, sản phẩm có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, Màng Lọc Nước RO 4040-BLN CSM được sử dụng trong sản xuất nước uống, nước công nghiệp, nước thực phẩm, nước dược phẩm, xử lý nước thải.
Đặc điểm, các thông số kỹ thuật, bản vẽ cắt trong catalog sản phẩm:
Thông số CSM 4040BLN
Ưu điểm nổi bật của màng RO áp thấp CSM RE 4040-BLN:
- Lưu lượng thấm cao và khả năng loại bỏ cao
- Mạnh mẽ và Độ bền cao trong một dãy pH rộng
- Màng CSM RO được coi là sự lựa chọn tuyệt vời cho nước cấp có TDS thấp
- Màng Polyamide TFC chất lượng cao 11 lớp
Điều kiện hoạt động của màng RO áp thấp CSM RE 4040-BLN:
- Loại màng: hỗn hợp màng mỏng Polyamide
- Nhiệt độ hoạt động tối đa: 113°F (45°C)
- Áp suất vận hành tối đa: 600 psi (41 bar)
- Tốc độ dòng cấp liệu tối đa: 18 gpm (4.09 m3/hr)
- Chênh áp suất tối đa 15 psig (1,0 bar)
- Phạm vi pH, Hoạt động liên tục: 2 – 11
- Phạm vi pH, làm sạch ngắn hạn 1 – 13
- Độ đục giới hạn: <1NTU
- Chỉ số mật độ bùn (SDI) đầu vào tối đa: SDI = 5
- Clo tự do <0,1 ppm
Một số lưu ý đổi với màng RO áp thấp CSM RE 4040-BLN:
- Các màng chứa trong hộp phải được giữ khô ở nhiệt độ phòng (7–32°C; 40–95°F) và không được bảo quản dưới ánh nắng trực tiếp.
- Đối với WET-TYPE, dung dịch bảo quản (dung dịch natri metabisulfite 1%) được thêm vào để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
- Đối với màng mới lắp, nước thấm ở giờ hoạt động đầu tiên phải được loại bỏ.
- Khử muối ổn định thường đạt được trong vòng 1~48 giờ sử dụng liên tục.
- Giữ ẩm mọi lúc sau khi làm ướt ban đầu.
- Tránh áp suất và dòng chảy quá cao.
- Chỉ sử dụng hóa chất tương thích với các thành phần của màng. Việc sử dụng các hóa chất như vậy có thể làm mất hiệu lực bảo hành có giới hạn của màng.
- Áp suất thấm phải luôn bằng hoặc nhỏ hơn áp suất cấp/nước cô đặc. Hư hỏng do áp suất ngược thấm vào sẽ làm mất hiệu lực bảo hành có giới hạn của màng.
- Vỏ ngoài màng là FRP (Nhựa gia cố bằng sợi thủy tinh). Hãy chú ý đến sợi thủy tinh và sử dụng các thiết bị an toàn.
Các yếu tố cần thu thập để chọn được đúng loại màng RO:
- Nước đầu vào là nước gì? (Nước biển, nước lợ, nước sông, nước giếng, nước cấp thủy cục thành phố, nước thải (có tiền xử lý UF hay không UF), nước RO bậc 1, nước RO bậc 2)
- Công suất cần xử lý nước trên ngày, trên giờ?
- Các chỉ tiêu chính của chất lượng nước thô: TDS, pH, nhiệt độ, độ mặn, độ cứng, silica …
- Chất lượng nước mong muốn đầu ra? (dùng để làm gì, ăn uống hay sinh hoạt hay sản xuất?)
- Diện tích mặt bằng lắp đặt để có thể chọn được cấu hình chiều dài vỏ màng
Lựa chọn công suất thiết kế lưu lượng thành phẩm cho mỗi màng RO 4inch đối với các loại nước đầu vào khác nhau:
- Nước RO: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 1, thiết kế lưu lượng 34LPH trên 1m2 = 244,8L/H
- Nước lợ là nước giếng: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 3, thiết kế lưu lượng 25-27LPH = 180-194,4L/H
- Nước lợ là nước mặt: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 5, thiết kế lưu lượng 18-21LPH = 129,6-151,2L/H
- Nước biển: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 5, thiết kế lưu lượng 12-13LPH = 86,4-93,6L/H
- Nước thải có tiền xử lý UF: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 3, thiết kế lưu lượng 18LPH = 129,6L/H
- Nước thải Không có tiền xử lý UF: Chỉ số SDI (Silt Density Index) = 5, thiết kế lưu lượng 15LPH = 108L/H
Reviews
There are no reviews yet.